Mục lục:
I. Bảng chữ cái tiếng hàn HangulII. Ghép từ
III. Phụ âm cuối - Patchim
I. Bảng chữ cái tiếng hàn Hangul
Cách viết: từ trên xuống dưới – từ trái qua phải(모음: nguyên âm)
Mẫu tự – Phiên âm – đọc theo tiếng Việt
ㅏ – [a] – a
ㅑ – [ya] – ya
ㅓ – [o] – o
ㅕ – [yo] – yo
ㅗ – [o] – ô
ㅛ – [yo] – yô
ㅜ – [u] – u
ㅠ – [yu] – yu
ㅡ – [ui] – ư
ㅣ – [i] – i
ㅐ – [ae] – ae
ㅒ – [jae] – yae
ㅔ – [e] – ê
ㅖ – [je] – yê
ㅘ – [wa] – oa
ㅙ – [wae] – uê
ㅚ – [we] – uê
ㅝ – [wo] – uo
ㅞ – [we] – uê
ㅟ – [ü/wi] – uy
ㅢ – [i] – ưi
(자음: phụ âm)
Mẫu tự – Phiên âm – đọc theo tiếng Việt
ㄱ – 기역 (gi yơk) – k, g
ㄴ – 니은 (ni ưn) – n
ㄷ – 디귿 (di gưt) – t, d
ㄹ – 리을 (ri ưl) – r, l
ㅁ – 미음 (mi ưm) – m
ㅂ – 비읍 (bi ưp) – p, b
ㅅ – 시옷 (si ột) – s, sh
ㅇ – 이응 (i ưng) – ng
ㅈ – 지읒 (chi ưt) – ch
ㅊ – 치읓 (ch`i ưt) – ch’
ㅋ – 키읔 (khi ưt) – kh
ㅌ – 티읕 (thi ưt) – th
ㅍ – 피읖 (phi ưp) – ph
ㅎ – 히읗 (hi ưt) – h
âm căng:
ㄲ – [sang ki yơk] – kk
ㄸ – [sang di gưt] – tt
ㅃ – [sang bi ưp] – pp
ㅆ – [sang si ột] – ss
ㅉ – [sang chi ột] – jj
II. Ghép từ:
Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau để tạo ra các âm tiết. Vị trí của nguyên âm trong một âm tiết được quyết định bởi việc nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang”Ví dụ:
1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.
ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)
ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)
2. ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Các bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)
ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)
3. Tuy nhiên, khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, ㅇ là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ
Một số từ vựng (단어) – cách đọc (읽기):
한국 : Hàn Quốc (han kuk)
안녕하십니까?: xin chào (an nyong ha sim ni kka)
가죽: gia đình (ka chuk)
아버지: bố, ba (a bo chi)
어머니: mẹ (ơ mơ ni)
친구: bạn (chin gu)
남자: người đàn ông (nam cha)
여자: người phụ nữ (yơ cha)
사랑해요!: yêu (sa rang he yô)
사람: người (sa ram)
애인 : người yêu (yê in)
남자친구: bạn trai (nam cha chin gu)
여자친구: bạn gái (yo cha chin gu)
부모님: cha mẹ (bu mô nim)
언니: chị gái – em gái gọi (on ni)
누나: chị gái – em trai gọi (nu na)
어빠: anh trai – em gái gọi (ôppa)
형 : anh trai – em trai gọi (hyong)
할아버지: ông (ha ra bơ chi)
할머니: bà (hal mơ ni)
동생: em (tông seng)
남동생: em trai (nam tông seng)
여동생: em gái (yơ tông seng)
배: quả lê (be)
개: con chó (ke)
카메라: máy ảnh, máy quay phim (kham mê ra)
선생님: giáo viên (son seng nim)
베트남: Việt Nam (bê thư nam)
나: tôi (na)
나 는 베트남사람 입니다: Tôi là người Việt Nam (nanưn bê thư nam sa ram im ni ta)
PHỤ ÂM CUỐI – PATCHIM
– Hệ thống chữ viết Hangeul yêu cầu các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm & phụ âm.– Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim (받침)
Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ được gọi là phụ âm cuối.
– Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:
Phụ âm cuối – đọc theo tiếng việt
ㄱ, ㅋ, ㄲ – [-k]
ㄴ – [-n]
ㄹ – [-l]
ㅁ – [-m]
ㅂ,ㅍ – [-p]
ㅇ – [-ng]
ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ – [-t] –dễ nhớ ^^–
Cách viết:
1. ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학
2. ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간
3. ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올
4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭
5. ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃
6. ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없
Chú ý: 1. Trong trường hợp từ 감사합니다! hoặc 입니다. Thì phụ âm ㅂ được đọc là [m] thay vì là [p,b].
Ví dụ:
감사합니다! đọc là (감사함니다!)
안녕하십니까! đọc là (안녕하심니까!)
2. Cách nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau:
Ví dụ:
• 발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 = 름 (bỏ âm ㅇ đi) , như vậy từ này có cách đọc như sau (바름 – ba rưm)
• 이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 = 슨 (bỏ âm ㅇ đi), như vậy đọc nguyên câu là (이거슨 – i kơ sưn)
3. Những phụ âm cuối kép phát âm theo phụ âm trước: ㄴㅈ, ㄴㅎ, ㄹㅂ, ㅂㅅ
ví dụ: 앉다 [안따], 많다[만타], 여덣[여덜], 없다[업따]
– Những phụ âm cuối kép phát âm theo phụ âm sau: ㄹㄱ, ㄹㅁ
ví dụ: 닭 [닥], 젊다[점다]
Luyện tập:
Các bạn thử đọc các “từ”, “câu” sau đây theo các phương pháp trên:
(Ví dụ: Tôi học tiếng Hàn ở trường Kanata – 나는_가나다어학당에서_한국어를_ 공부합니다 – nanưn_kanata ơ hak tang ê so_han ku kơ rưl_kông bu ham ni ta.)
1. Xin chào -안녕하세요! – …………………………..
2. Bạn tên là gì? – 이름은 무엇입니까? -………………………….
3. Người kia là ai vậy? – 그사람은 누구입니까? -………………
4. Tiếng hàn – 한국어 -……………………
5. Anh ấy là người nước nào vậy? – 그남자는 어느 나라 사람입나까? -……….
6. Anh ấy là người Việt Nam. – 그남자는 베트남사람입니다. -……………………
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét